vp luat su  bien hoa dong nai Văn phòng luật sư gia vinh luật

Điều kiện để thành lập công ty cổ phần. Lý do nên thành lập công ty cổ phần?

 
Cập nhật: 13:27 Ngày 18/08/2022
Luật sư Biên Hòa trả lời câu hỏi trên như sau:

Công ty cổ phần là một trong năm loại hình doanh nghiệp được quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020. Tại Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định:
“1. Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:

a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;

b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;

c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;

d) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật này.

2. Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

3. Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty.”

LUẬT SƯ DOANH NGHIỆP - LUẬT SƯ BIÊN HÒA 
Theo đó , những điều kiện để thành lập công ty cổ phần như sau:

• Điều kiện về chủ thể thành lập công ty cổ phần:

Tất cả các tổ cức, cá nhân đều có thể thành lập công ty cổ phần nhưng phải đảm bảo các điều kiện sau:

+ Tổ chức có tư cách pháp nhân;

+ Cá nhân từ đủ 18 tuổi; có đầy đủ năng lực hành vi dân sự;

+ Không thuộc đối tượng bị cấm quản lý và thành lập doanh nghiệp theo quy định tại Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020;

+ Có tối thiểu 3 cổ đông góp vốn thành lập doanh nghiệp (cổ đông sáng lập), không giới hạn số lượng cổ đông tối đa.

• Điều kiện về tên công ty cổ phần:

+ Tên của công ty phải đảm bảo hai thành tố: Công ty cổ phần + tên công ty.

+ Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.

+ Không được đặt tên trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã được đăng ký trước đó.

+ Không được sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.

+ Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

• Điều kiện về vốn điều lệ, vốn pháp định:

+ Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau, gọi là cổ phần.

+ Vốn điều lệ của công ty cổ phần là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã bán.

+ Vốn điều lệ của công ty cổ phần khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua và được ghi trong Điều lệ công ty.
+ Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để thành lập doanh nghiệp. Vốn pháp định áp dụng với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.

• Điều kiện về trụ sở chính:
+ Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

+ Theo quy định không được đăng ký trụ sở tại chung cư và nhà tập thể. Đối với địa chỉ là nhà riêng thì không cần cung cấp bản sao công chứng giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trường hợp đặt trụ sở tại tòa nhà thương mại thì cung cấp thêm quyết định xây dựng hoặc giấy phép xây dựng.

• Điều kiện về nghành nghề kinh doanh:
+ Khi thành lập công ty cổ phần, ngành nghề sẽ phải áp theo mã hệ thống ngành nghề kinh tế quốc dân.

+ Đối với những ngành nghề có điều kiện phải thỏa mãn các điều kiện để được thành lập như điều kiện về mức vốn đăng ký, chứng chỉ hành nghề để đủ điều kiện hoạt động.

Mỗi một loại hình doanh nghiệp đều có những ưu, nhược điểm riêng. Việc thành lập công ty cổ phần, so với những loại hình doanh nghiệp khác thì  có những ưu điểm vượt trội sau đây:

- Chế độ chịu trách nhiệm hữu hạn nên mức độ chịu rủi ro của các cổ đông thấp;

- Cổ đông chỉ phải chịu trách nhiệm về khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty;

- Khả năng huy động vốn rất cao và linh hoạt thông qua việc chào bán các loại cổ phần, phát hành cổ phiếu ra công chúng. Hiện nay đây là loại hình duy nhất có thể phát hành cổ phiếu để huy động vốn;

- Khả năng hoạt động của công ty cổ phần rất rộng, hầu hết các lĩnh vực, ngành nghề;

- Thủ tục chuyển nhượng cổ phần đơn giản, cộng thêm không giới hạn số lượng cổ đông là yếu tố thu hút nhiều cá nhân hoặc tổ chức dễ dàng tham gia góp vốn vào công ty cổ phần,  vì vậy phạm vi đối tượng có thể mua cổ phần và tham gia là cổ đông của công ty cổ phần rất rộng;

- Được quyền niêm yết, giao dịch cổ phần trên sàn giao dịch chứng khoán.

Trên đây là nội dung tư vấn của Luật sư Doanh nghiệp - Luật sư Biên Hòa. Nếu có bất kì thắc mắc nào cần được giải đáp, hãy liên hệ với chúng tôi. Luật sư Biên Hòa là sự lựa chọn số 1 của khách hàng khi muốn tư vấn, hỗ trợ và nhờ dịch vụ luật sư. 

LIÊN HỆ LUẬT SƯ TƯ VẤN
Điện thoại: 0986 649 686 (Ls Dũng) – 090 579 8868 (Hotline)
Địa chỉ: 1796  Nguyễn Ái Quốc, Trung Dũng, Biên Hòa, Đồng Nai.
Email: luatsubienhoa@gmail.com